05 APRIL 2020

CHUYÊN ĐỀ THÌ - THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

                                                    CHUYÊN ĐỀ

                          THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

 

Khi sử dụng tiếng anh hoặc khi học tiếng anh, các em có thường thấy những điều đặt biệt như các ví dụ sau không.

 I like swimming.(tôi thích bơi lội)

He likes swimming.(anh ấy thích bơi lội)

Hoặc

I don’t like fish.( tôi không thích cá)

She doesn’t like fish.( cô ấy không thích cá)

 

Vì sao lại có khác biệt đó trong khi nghĩa của hành động trong cặp câu đều giống nhau. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thông qua bài viết này nhé, thầy chắc chắn nhiều bạn cũng đặt lý do vì sao như thế, thông qua chuyên đề Thì hiện tại đơn.

Chúng ta sẽ đi theo trình tự như sau:

  1. Thì hiện tại đơn là gì ?
  2. Cách áp dụng thì hiện tại đơn ( hay còn gọi là công thức)
  3. Két luận về sự khác nhau ở đầu bài viết
  4. Một số bài tập áp dụng

 

Cùng theo dõi dần nhé, thầy sẽ giải thích theo cách dễ hiểu nhất cho các em.

 

  1. Thì hiện tại đơn là gì ?

- Trước tiên từ “thì” (Tense) có nghĩa la một̀ công thức ngữ pháp và nó sẽ cho chúng ta biết thời gian ở trong câu nói là khi nào.

- Vậy “thì hiện tại” nghĩa là thời gian trong câu là ở hiện tại phải không nào

I get up at six o’clock . Nghĩa là trong khoảng thời gian hiện tại tôi thức vào lúc 6h.

- Còn “thì hiện tại đơn” là ngữ pháp thể hiện hành động mà :

+ Nó là thói quen, lặp đi lặp lại

+ Sở thích, đặc điểm tính chất

+ Là một việc gì đó hiển nhiên, chắc chắn đúng

Ví dụ :

* Nói về thói quen, lặp đi lặp lại

- I go to school by bike everyday ( tôi đi xe đạp đến trường hằng ngày)

- I go swimming on Tuesdays ( tôi đi bơi vào ngày thứ ba - thứ ba nào tôi cũng đi bơi hết)

- He goes to school by bus everyday ( anh ấy đi xe buýt đến trường hằng ngày)

- She goes cycling on Mondays ( Cô ấy chạy xe đạp vào ngày thứ hai - thứ hai nào cô ấy cũng chạy xe đạp hết )

* Nói về sở thích, đặc điểm tính chất

- They like apples ( họ thích táo)

- I work in a hospital ( tôi làm việc ở trong bệnh viện)

- He likes mangoes ( anh ấy thích xoài )

- Alex studies English in the computer room. ( Alex học tiếng anh trong phòng máy tính)

* Nói về sự thật hiển nhiên

- Water boils at 100 degree Celcius. ( nước sôi ở 100 độ C)

- The Earth goes agound the Sun. ( Trái Đất quay quanh mặt trời)

 

Đó là các ví dụ để các em nhìn sơ qua, vừa là ví dụ chức năng vừa là về sự khác nhau ( một số động từ có thêm s, es)

Chúng ta cùng đi sang phần công thức để xem các ví dụ của thầy có đúng không nhé

 

  1. Cách áp dụng thì hiện tại đơn ( hay còn gọi là công thức)

Thì hiện tại đơn các em thường thấy các thầy cô dạy ở trường là 3 dạng phải không. Thầy sẽ mở rộng thêm là 4 nhé. chúng ta cùng xem bảng công thức dưới này nhé:

Thầy đặt S1  : I, we, you ,they  ( số nhiều đếm được: students, children, Alex and Peter)

Và S2  : He, she, it ( số ít hoặc không đếm được : Lan, a dog, water, …)

V0 là động từ nguyên mẫu (ví dụ : Like, go, work, study)

Vs ,Ves  là động thừ thêm s hoặc es ( ví dụ: likes, goes, work , studies)

 

Đối với động từ thường

ĐốI với động từ tobe (be) chúng ta có 2 bảng nhé:

Và đó là những cách để chúng ta dùng đúng ngữ pháp cho thì hiện tại đơn. Chúng ta ghi nhớ nhé.

  1. Ḱết luận về sự khác nhau ở đầu bài viết

Các em đã biết được vì sao có sự khác biệt ban đầu chưa giữa  like và likes, go và goes, hay có lúc là don’t (Do not) có lúc là doesn’t (Does not) . Đó là quy định sử dụng thì hiện tại đơn, cũng giống như những công thức toán học vậy nhớ được những công thức này sẽ có được những điều sau:

  1. Làm tốt bài tập ở trường có liên quan đến thì hiện tại đơn.
  2. Phân biệt được sự khác nhau giữa các động từ khi đi chung với các chủ từ khác nhau (V0 ,Vs-es )
  3. Sử dụng đúng ngữ pháp khi giới thiệu bản thân, sở thích, thói quen hằng ngày, hoặc các hành động lặp đi lặp lại khác của mình và cả những người khác nữa.
  1. Bài tập ứng dụng.

Khi làm bài tập về thì hiện tại đơn, chúng ta cần xác định những điều sau để làm bài đúng nhé

- Thứ nhất chúng ta xem loại câu chúng ta đang làm là loạI câu gì: khẳng định , phủ định (có “not”), hay nghi vấn (có dấu “?”)

- Thứ hai chúng ta xác định chủ từ là S1 hay S2 ,  động từ là động từ thường hay động từ tobe (am/is/are).

- Sau đó vận dụng công thức ở các bảng trên để viết lại từ đúng.

Làm bài tập sẽ giúp chúng ta nhớ công thức được lâu hơn. Thử xem nhé:

Bài  : Viết lại từ trong ngoặc ở dạng đúng (  giữ nguyên, thêm s, hoặc es hoặc các trợ động từ do, does, don’t doesn’t)

  1. My father is a doctor. He (go)_______ to work everyday. He (not like)___________ soup.
  1. I’ m a student. I (go) _______ to school by bike. I (not like) ____________chicken.
  2. Lan (play)_________ football every Sundays. She (not like) __________ swimming.
  3. _____you like bananas ?
  4. What _______ he (like)______playing ?
  5. He (like ) _________ playing tennis.
  6. _____ the dog (like) _________salad ?
  7. They (be)________students.
  8. (be)_____he a doctor ?
  9. My mom (cook)________ for the family.
  10. When ______ she (get)______up? She (get) ______ up at 6 o’clock.

                                                                                                                         (Thanh Vàng)

Viết bình luận của bạn: